Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 9, 2021

Có phải mọi tài sản mà vợ hoặc chồng tạo ra trong thời kỳ hôn nhân đều là tài sản chung không?

Hình ảnh
  Có phải mọi tài sản mà vợ hoặc chồng tạo ra trong thời kỳ hôn nhân đều là tài sản chung không? Vấn đề về tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, đặc biệt là đối với những trường hợp đang đứng trước tình trạng ly hôn, nhiều người có thắc mắc có phải mọi tài sản mà vợ hoặc chồng tạo ra trong thời kỳ hôn nhân đều là tài sản chung không? Bài viết sau đây sẽ làm rõ. Tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân Căn cứ pháp lý: Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; Điều 9, Điều 10 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP  Điều 33 này quy định về cách xác định tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân, theo đó, tài sản chung sẽ bao gồm các loại tài sản sau: - Tài sản do vợ, chồng tại ra trong thời kỳ hôn nhân , thu nhập do lao động, thu nhập trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, và hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng ( đối với hoa lợi là sản vật tự nhiên mà vợ, chồng có được từ tài sản riêng của vợ chồng; đối với lợi

Mối quan hệ giữa thuyết phục và cưỡng chế

Hình ảnh
  Mối quan hệ giữa thuyết phục và cưỡng chế Để đảm bảo sự ổn định và phát triển kinh tế của đất nước, đẩy nhanh quá trình hội nhập quốc tế thì việc đề ra các phương pháp quản lý hành chính nhà nước phù hợp là một điều tất yếu. Trong các phương pháp quản lý hành chính nhà nước đó thì có phương pháp thuyết phục và phương pháp cưỡng chế luôn có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, tác động lẫn nhau làm cho hoạt động quản lý hành chính ngày càng hiệu quả hơn. Phương pháp thuyết phục trong quản lý hành chính Đây là việc cơ quan có thẩm quyền làm cho đối tượng quản lý hiểu và chấp hành, tự giác thực hiện một số hành vi nhất định thông qua các hoạt động như tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, giải thích pháp luật, hướng dẫn thực hiện pháp luật hay nêu lên một tấm gương để tạo nên ý thức về lối sống cộng đồng nhằm tạo ra thói quen sống và làm việc theo pháp luật của mọi công dân. Thông qua phương pháp thuyết phục, các chủ thể quản lý hành chính nhà nước góp phần giáo dục công dân nhận thức đúng đắn, c

Xe cơ giới là gì?

Hình ảnh
  Xe cơ giới là gì? Là một đất nước nông nghiệp đang phát triển và với một nền kinh tế định hướng thị trường, để di chuyển hàng hóa cũng như hành khách, xe cộ là một phương tiện không thể thiếu đối với người dân Việt Nam. Xe cơ giới là một những loại xe rất phổ biến ở nước ta. Vậy xe cơ giới là xe như thế nào?  Khái niệm xe cơ giới  Xe cơ giới là một trong những loại phương tiện giao thông trên đường bộ dùng để di chuyển hàng hóa và hành khách. Có thể thấy xe cơ giới là những loại xe sử dụng động cơ và tiêu tốn nhiên liệu. Và xe cơ giới có rất nhiều loại, nhiều loại xe có thể các bạn chưa bao giờ nghe tới.  Theo quy định tại khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, xe cơ giới, hay còn được gọi với tên đầy đủ là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, gồm có xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự. Tìm hiểu thêm tại: Luật đường bộ hiện nay Phân loại

Thế nào là đình công?

Hình ảnh
  Thế nào là đình công? Khi có tranh chấp lao động xảy ra giữa người lao động với người sử dụng lao động. Nếu tranh chấp được giải quyết ổn thỏa cho cả hai bên người lao động sẽ tiếp tục trở lại công việc đã thỏa thuận. Tuy nhiên, trên thực tế cho thấy không phải lúc nào tranh chấp lao động cũng được giải quyết ổn thỏa. Hiện tượng đình công xuất hiện. Vậy đình công là gì?  Đình công là gì?  Tại Điều 198 Bộ luật Lao động năm 2019 có quy định: “ Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của người lao động nhằm đạt được yêu cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động và do tổ chức đại diện người lao động có quyền thương lượng tập thể là một bên tranh chấp lao động tập thể tổ chức và lãnh đạo”. Đình công có thể hiểu là đình lại công việc, hay nói cách khác là người lao động tạm ngừng và không làm công việc hiện tại. Việc ngừng làm công việc của người lao động là trên cơ sở tự nguyện không bị ai ép buộc. Và đặc biệt là phải có tổ chức đại diện cho người lao động. V

Vị trí, vai trò của các tổ chức xã hội trong hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa

Hình ảnh
  Vị trí, vai trò của các tổ chức xã hội trong hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa Hệ thống chính trị của nước ta gồm nhiều tổ chức. Mỗi tổ chức có vị trí, vai trò khác nhau do chức năng, nhiệm vụ của từng tổ chức là khác nhau. Tuy nhiên, chúng cùng tác động vào các quá trình phát triển kinh tế, xã hội nhằm đảm bảo quyền lực chung của nhân dân. Đảng Cộng sản Việt Nam Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc. Đảng là một bộ phận của hệ thống chính trị và là hạt nhân lãnh đạo của toàn bộ hệ thống chính trị. Vai trò lãnh đạo của Đảng được thể hiện thông qua những nội dung chủ yếu sau: Đảng đề ra Cương lĩnh chính trị, chiến lược, đường lối, quan điểm nhằm lãnh đạo nhân dân. Đảng lãnh đạo xã hội thông qua Nhà nước và các đoàn thể quần chúng. Đường lối, chủ trương của Đảng được Nhà nước thể chế hóa cụ thể bằng pháp luật và những chủ trương, kế hoạch cụ thể. Vì vậy, Đảng luôn quan tâm đến việc xây dựng Nhà nước, đồng thời kiểm tra ho

Quy định về việc đăng kiểm xe cơ giới

Hình ảnh
  Quy định về việc đăng kiểm xe cơ giới Hàng năm, Bộ Giao Thông và Vận Tải đều ban hành những quy định mới về thời hạn đăng kiểm xe cơ giới, mọi người cần phải cập nhật thông tin thật chính xác, cũng như kịp thời để có thể tránh các vi phạm lỗi quá thời hạn về việc đăng kiểm xe. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô theo quy định mới nhất năm hiện hành   Bộ Giao Thông Vận Tải đã quy định chi tiết về thời gian đăng kiểm đối với phương tiện cơ giới đường bộ theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT như sau: TT Loại phương tiện Chu kỳ (tháng) Chu kỳ ban đầu Chu kỳ theo định kỳ 1. Ô tô chở người 9 chỗ không kinh doanh vận tải   Sản xuất hơn 7 năm 30 18 Sản xuất trên 7 năm cho đến 12 năm - 12 Sản xuất hơn 12 năm - 06 2. Ô tô chở người 9 chỗ có kinh doanh vận tải; ô tô chở người trên 9 chỗ 2.1 Không cải tạo (*) 18 06 2.2 Có cải tạo (*) 12 06 3. Các loại ô tô tải, ô tô đầu kéo, sơmi rơ moóc, rơ moóc, ô tô chuyên dùng 3.1 Các loại ô tô tải, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ